Tên nghề: KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ

Tên nghề bằng tiếng Anh: AIR-CONDITION AND CLIMATE TECHNOLOGY

Mã nghề: 5520205

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên

Thời gian đào tạo: 1,5 năm

Technician Is Checking Air Conditioner Measuring Equipment Filling Air Conditioners 34936 2759

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

1.1 Mục tiêu chung: chương trình Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí trình độ trung cấp nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng về lắp đặt, sửa chữa máy điều hoà không khí gia dụng, hệ thống lạnh trung tâm.

1.2 Mục tiêu cụ thể:

  • Kiến thức:

Trình bày được về đặc điểm kỹ thuật, cấu tạo, nguyên lý làm việc của các thiết bị điện, lạnh, các thiết bị điện tử cơ bản trong các hệ thống máy lạnh và điều hoà không khí thông dụng.

Mô tả được cấu tạo của các thiết bị trong hệ thống: máy điều hoà không khí gia dụng, hệ thống lạnh trung tâm và máy lạnh ô tô…

Phân tích được các nguyên nhân của những hiện tượng hư hỏng trong quá trình vận hành và sử dụng các thiết bị lạnh như máy điều hoà không khí gia dụng.

  • Kỹ năng:

Lắp đặt được các hệ thống tự động điều khiển trong hệ thống lạnh công nghiệp thông dụng.

Vận hành được các hệ thống lạnh công nghiệp.

Phát hiện, chẩn đoán được các nguyên nhân của các hiện tượng hư hỏng trong quá trình vận hành và sử dụng các thiết bị lạnh như máy điều hoà không khí gia dụng

Lựa chọn được các thiết bị để thay thế cho hệ thống lạnh điều hoà không khí gia dụng, hệ thống lạnh trung tâm và máy lạnh ô tô.

Sửa chữa, bảo trì bảo dưỡng các thiết bị trong tủ lạnh, hệ thống máy điều hoà không khí (1 cụm, 2 cụm, hệ thống điều hoà không khí trung tâm).

Sửa chữa được board mạch máy lạnh (1 cụm,2 cụm và hệ thống điều hoà không khí trung tâm).

  • Về kiến thức chính trị, pháp luật:

Hiểu biết và tự hảo về truyền thống dân tộc, có giác ngộ XHCN, có phẩm chất đạo đức của giai cấp công nhân.

Hiểu biết về đường lối, chính sách, pháp luật của nhà nước Việt Nam, quyền và nghĩa vụ công dân; tổ chức nhà nước, nhà nước xã hội chủ nghĩa. Biết áp dụng và thực hiện trong cuộc sống và sinh hoạt ở nhà trường và xã hội; đồng thời tuyên truyền, vận động được gia đình, người thân, bạn bè cùng thực hiện.

  • Về đạo đức, tác phong nghề nghiệp: có tác phong công nghiệp; hiểu rõ vai trò, vị trí, nhiệm vụ của người kỹ thuật viên trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước; trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới, nhằm mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
  • Về thể chất, quốc phòng:

Rèn luyện thân thể đảm bảo sức khoẻ để học tập và lao động – đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể cấp 1. thực hiện được các bài tập thể dục để rèn luyện sức khoẻ thường xuyên trong cuộc sống sau này.

Có kiến thức quân sự phổ thông, có khả năng chiến đấu và chỉ huy chiến đấu cấp tiểu đội. Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự.

  • Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Thợ lắp đặt máy điều hoà không khí cho các siêu thị điện máy.

Giám sát các công trình thi công về hệ thống lạnh.

Công nhân vận hành hệ thống lạnh công nghiệp tại các nhà máy đông lạnh, toà nhà trung tâm, siêu thị….

Công nhân sửa chữa, bảo trì hệ thống lạnh, ĐHKK trung tâm, AHU, VRV…

Tự mở cơ sở sửa chữa thiết bị, hệ thống lạnh.

Học sinh được giới thiệu việc làm đúng chuyên ngành trong vòng 6 tháng sau khi tốt nghiệp.

1.3 Chuẩn đầu ra: Xem chi tiết

Thông báo tuyển sinh năm 2023: Xem tại đây

  • Số lượng môn học, mô đun: 22
  • Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 73 tín chỉ
  • Khối lượng các môn học chung/ đại cương: 295 giờ.
  • Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1.710 giờ.
  • Khối lượng lý thuyết: 484 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1.456 giờ.
Mã MH/ MĐ/HP Tên môn học, mô đun Số tín chỉ Thời gian học tập (giờ)
Tổng số Trong đó
Lý thuyết Thực hành/ bài tập/ thảo luận Kiểm tra
ICác môn học chung/đại cương 11 295 114 166 15
MH01-KTL Giáo dục Chính trị 1 30 15 13 2
MH02-KTL Pháp luật 1 15 9 5 1
MH03-KTL Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2
MH04-KTL Giáo dục quốc phòng và an ninh 2 45 21 21 3
MH05-KTL Tin học 2 45 15 29 1
MH06-KTL Tiếng Anh 3 90 30 56 4
MH07-KTL Kỹ năng sống 1 40 20 18 2
Mã MH/ MĐ/HP Tên môn học, mô đun Số tín chỉ Thời gian học tập (giờ)
Tổng số Trong đó
Lý thuyết Thực hành/ bài tập/ thảo luận Kiểm tra
II. Các môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề 62 1.710 370 1.290 50
MD08-KTL Cơ sở kỹ thuật nhiệt-lạnh 2 45 30 13 2
MD09-KTL Trang bị điện 4 90 30 56 4
MD10-KTL Kỹ thuật hàn khí 4 90 15 71 4
MD11-KTL Anh văn chuyên ngành 2 60 56 0 4
MD12-KTL Lạnh cơ bản 4 90 30 56 4
MD13-KTL Máy và thiết bị lạnh 4 90 30 56 4
MD14-KTL Quản lý và sử dụng tài nguyên, hoá chất 1 30 11 17 2
MD15-KTL Sửa chữa và lắp đặt máy điều hoà không khí dân dụng 5 120 30 84 6
MD16-KTL Hệ thống máy lạnh thương nghiệp 4 90 30 56 4
MD17-KTL An toàn hệ thống lạnh 1 30 18 10 2
MD18-KTL Thực tập sản xuất 7 150 0 150 0
MD19-KTL Sửa chữa và lắp đặt máy ĐHKK trung tâm 5 105 30 70 5
MD20-KTL Tự động hóa hệ thống lạnh 4 90 30 56 4
MD21-KTL Sửa chữa board mạch cơ bản 5 120 30 85 5
MD22-KTL Thực tập tốt nghiệp 10 510 0 510 0
Tổng cộng: 73 2.005 484 1.456 65

4.  HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH:

4.1 Các môn học chung đã được tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng dựa trên chương trình chi tiết các môn học chung của Bộ Lao động – Thương binh & Xã hội ban hành

4.2 Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:

Căn cứ vào điều kiện cụ thể, khả năng của mỗi trường và kế hoạch đào tạo hàng năm theo từng khóa học, lớp học và hình thức tổ chức đào tạo đã xác định trong chương trình đào tạo và công bố theo từng ngành, nghề để xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa đảm bảo đúng quy định.

4.3 Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:

Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun được xác định và có hướng dẫn cụ thể theo từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo.

  • Lý thuyết: 60 – 90 phút
  • Thực hành: 120 – 180 phút.

4.4  Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ:

  • Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng theo từng ngành, nghề và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
  • Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp ngay cho người học hoặc phải làm chuyên đề, khóa luận làm điều kiện xét tốt nghiệp.
  • Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành hoặc cử nhân thực hành (đối với trình độ cao đẳng) theo quy định của trường.

4.5 Các chú ý khác (nếu có): không./.