Tên ngành, nghề: TỰ ĐỘNG HÓA CÔNG NGHIỆP

Mã ngành, nghề: 5520264

Tên nghề bằng tiếng anh: Industrial automation

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Hình thức đào tạo (Chính quy/thường xuyên): Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học cơ sở trở lên

Thời gian đào tạo (năm học): 2 năm.

Smart Industry Robot Arms Digital Factory Production 31965 8646

1. Mục tiêu đào tạo:

1.1 Mục tiêu chung: Đào tạo kỹ thuật viên Tự động hóa công nghiệp trình độ trung cấp thực hiện công việc lắp đặt, bảo trì và vận hành các hệ thống tự động hóa, các dây chuyền sản xuất trong công nghiệp.

1.2 Mục tiêu cụ thể:

  • Kiến thức.

Sau khi hoàn thành khóa học, học sinh có khả năng:

+ Vận dụng các kiến thức về đo lường điện, khí cụ điện, tiêu chuẩn vẽ kỹ thuật, vẽ và thiết kế bản vẽ trên máy vi tính, linh kiện và mạch điện tử, cảm biến công nghiệp, động cơ điện, khí nén, thủy lực, lập trình Vi điều khiển, lập trình PLC, Robot để thực hiện công việc lắp đặt điều khiển và bảo dưỡng các thiết bị tự động hóa đúng theo quy chuẩn kỹ thuật và an toàn lao động.

  • Kỹ năng.

Sau khi hoàn thành khóa học, học sinh có khả năng:

+ Đọc hiểu được những bản vẽ bố trí cơ khí, điện, điện tử, khí nén, thủy lực.

+ Thiết kế, lắp ráp mạch điện tử.

+ Lập trình ứng dụng vi điều khiển.

+ Lắp đặt và đấu nối các hệ thống truyền dẫn tín hiệu ngõ vào/ra của PLC trong tủ điện công nghiệp.

+ Lập trình PLC quy mô nhỏ và vừa.

+ Lắp đặt, kiểm tra và vận hành tủ điện điều khiển tự động các thiết bị trong lĩnh vực truyền động điện và động cơ điện.

+ Lắp đặt, kiểm tra và vận hành hệ thống điều khiển tự động các thiết bị trong tòa nhà thông minh.

+ Lắp đặt và kiểm tra các thiết bị truyền động cơ khí, khí nén thủy lực.

+ Xử lý các chi tiết cơ khí ở mức độ đơn giản.

+ Lắp đặt, vận hành, bảo trì các dây chuyền sản xuất tự động.

  • Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Học sinh sau khi tốt nghiệp nghề “Tự động hóa công nghiệp” trình độ trung cấp có thể làm việc tại:

Các nhà máy, xí nghiệp có nhu cầu lắp đặt, bảo trì tủ điện công nghiệp cho các dây chuyền sản xuất tự động hóa qui mô vừa và nhỏ.

Các nhà máy, công ty sản xuất, chế tạo, lắp ráp máy, thiết bị công nghệ về cơ điện tử, tự động hóa.

Các nhà máy sản xuất (bia, nước giải khát, đóng chai,…) có sử dụng những hệ thống dây chuyền sản xuất tự động, cơ điện tử.

Các doanh nghiệp dịch vụ sửa chữa và bảo trì sản phẩm có sử dụng các thiết bị điện, tự động hóa.

Bộ phận chăm sóc khách hàng của các doanh nghiệp cung cấp thiết bị Tự động hóa công nghiệp như khí nén, thủy lực, cảm biến, PLC, động cơ, biến tần, …

Bộ phận bảo trì cho hệ thống Tự động hóa trong các tòa nhà thông minh, nhà máy, xí nghiệp.

Bộ phận kiểm soát chất lượng sản phẩm của các nhà máy xí nghiệp về lĩnh vực cơ khí, tự động hóa, …

  • Số lượng môn học, mô đun: 21
  • Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 43 tín chỉ
  • Khối lượng các môn học chung/đại cương: 210 giờ
  • Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1344 giờ
  • Khối lượng lý thuyết: 454 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1100 giờ

Thông báo tuyển sinh năm 2023: Xem tại đây

Mã MH / MĐ / HP Tên môn học, mô đun Số tín chỉ Thời gian học tập (giờ)
Tổng số Trong đó
Lý thuyết Thực hành / thực tập /thí nghiệm /bài tập /thảo luận Kiểm tra
I Các môn học chung/đại cương
MH01 Chính trị 2 30 22 6 2
MH02 Pháp luật 1 15 11 3 1
MH03 Giáo dục thể chất 1 30 3 24 3
MH04 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 2 45 19 23 3
MH05 Tin học 1 30 13 15 2
MH06 Ngoại ngữ 3 60 30 26 4
II Các môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề
II.1 Môn học, mô đun cơ sở          
MH 07 Vẽ kỹ thuật và CAD 2 80 20 56 4
MH 08 Kỹ thuật Điện và an toàn lao động 2 88 25 60 3
MH 09 Kỹ thuật điện tử 2 88 22 62 4
MĐ 10 Thiết kế mạch điện tử 2 84 24 56 4
II.2 Môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề
MĐ 11 Robot công nghiệp 2 88 31 54 3
MĐ 12 Điều khiển động cơ điện 2 84 21 60 3
MĐ 13 Lắp đặt tủ điện công nghiệp 2 84 21 59 4
MĐ 14 Điện tử công suất 2 80 20 56 4
MĐ 15 Kỹ thuật cảm biến và ứng dụng 2 84 21 60 3
MĐ 16 Lập trình Vi điều khiển 2 84 27 54 3
MĐ 17 Lắp đặt và bảo trì HT Khí nén 2 84 20 60 4
MĐ 18 Lắp đặt và bảo trì HT Thủy lực 2 60 15 40 5
MĐ 19 Lập trình PLC 3 116 29 84 3
MĐ 20 Lắp đặt hệ thống Tự động hóa 3 120 30 84 6
MĐ 21 Bảo trì và vận hành HT Tự động hóa 3 120 30 86 4
Tổng cộng 43 1554 454 1028 72

4. Hướng dẫn sử dụng chương trình:

4.1. Các môn học chung bắt buộc phải được tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng dựa trên chương trình chi tiết các môn học chung của Bộ Lao động – Thương binh & Xã hội ban hành.

4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:

Căn cứ vào điều kiện cụ thể, khả năng của trường và kế hoạch đào tạo hàng năm theo từng khóa học, lớp học và hình thức tổ chức đào tạo để xác định trong chương trình đào tạo và công bố theo từng ngành, nghề để xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa đảm bảo đúng quy định.

4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:

Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun được xác định và có hướng dẫn cụ thể theo từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo.

– Lý thuyết: 60 – 90 phút

– Thực hành: 120 – 180 phút.

4.4. Thực tập tốt nghiệp: 03 tháng.

4.5. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:

– Đối với đào tạo theo niên chế:

+ Người học phải học hết chương trình đào tạo theo từng ngành, nghề và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.

+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị, Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp, Thực hành nghề nghiệp.

  • Thời gian thi Chính trị, Lý thuyết nghề: 120 phút.
  • Thời gian thi Thực hành nghề: 120 phút/module, không quá 8 giờ.

+ Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp hoặc kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng theo quy định của trường.

  • Đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ:

+ Người học phải học hết chương trình đào tạo theo từng ngành, nghề và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.

+ Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp ngay cho người học hoặc phải làm chuyên đề, khóa luận làm điều kiện xét tốt nghiệp.

+ Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp theo quy định của trường.

4.6. Các chú ý khác (nếu có):

Đối với hệ trung cấp nghề 3 năm:

Mã MH/ MĐ/HP Tên môn học, mô đun Số tín chỉ Thời gian học tập (giờ)
Tổng số Trong đó
Lý thuyết Thực hành / thực tập /thí nghiệm /bài tập /thảo luận Kiểm tra
MH 04 Giáo dục quốc phòng – an ninh 6 120 47 65 8